Cách phân biệt ổ cứng SSD mSATA, M2 SATA, M2 NVMe, Micro SATA
Phòng MKT
Th 4 20/07/2022
Thay thế ổ cứng HDD bằng SSD để tăng tốc độ Boot và hiệu suất làm việc. Vấn đề “nâng cấp SSD” được rất nhiều người dùng quan tâm. Tuy nhiên việc mua SSD chuẩn gì, thương hiệu nào uy tín? Việc đầu tiên bạn cần xem thiết bị của mình đang ở chuẩn nào? mua SSD loại gì thì lắp vừa?
SSD 3.5 inch SATA
Trước khi có SSD thì người ta toàn sử dụng HDD, tới giờ vẫn thế, vậy nên SSD cũng phải được làm theo hình dáng của HDD để người nào cần thay thế thì có thể dễ dàng tháo lắp, không phải đổi cả máy tính hay mainboard. Vậy nên, SSD cũng có loại 3,5″ và 2,5″, chúng cũng xài chung giao tiếp SATA với HDD luôn. SSD 3.5 inch SATA là sản phẩm thường được dùng cho máy tính để bàn. Tuy nhiên loại bổ cứng này ngày nay khá khó tìm và đang dần bị thay thế dần bởi ổ cứng SSD 2.5 inch.
SSD 2.5 inch SATA
Ổ cứng SSD 2.5 inch SATA III được sử dụng khá phổ biến hiện nay với tốc độ đọc – ghi dữ liệu giới hạn ở mức 6Gbps tương đương 550MB/s.
Ngoài ra, một số hãng sản xuất còn tung ra phiên bản SSD 2.5 inch SATA III NAND với công nghệ lưu trữ chip nhớ mới, giúp tăng tuổi thọ ổ cứng đáng kể so với SSD 2.5 inch SATA III truyền thống, tất nhiên giá thành của phiên bản này cũng cao hơn.
SSD Micro SATA hay SSD 1.8 inch
SSD 1.8 inch micro SATA sử dụng chuẩn giao tiếp Micro SATA với hình dáng chỉ to hơn thanh RAM đôi chút, đây là ổ SSD có kích thước nhỏ hơn rất nhiều so với SSD 2.5 inch truyền thống, được sử dụng cho các dòng laptop mỏng nhẹ.
SSD mSATA
SSD mSATA có kích thước chỉ bằng 1/8 ổ SSD 2,5″. Nhìn bên ngoài, cổng mSATA rất giống với cổng Mini PCI Express (mPCIe), tuy nhiên chúng không bắt buộc là phải tương thích với nhau về mặt điện tử và truyền dữ liệu. Ngoài ra máy tính cũng phải có con chip điều khiển mSATA chứ không thể xài chip PCI Express được. Vì lý do này, sẽ chỉ an toàn nhất khi bạn gắn SSD mSATA vào một chiếc máy tính đã có sẵn cổng mSATA mà thôi.
SSD M.2 SATA
SSD M2 là chuẩn form factor SSD mới nữa được giới thiệu với tên Next Generation Form Factor (NGFF), sau đó được đổi tên thành M.2. Cấu hình M.2 cho phép nhiều chiều dài bo mạch khác nhau, hỗ trợ cả giao tiếp SATA, PCIe lẫn USB về hình thức nhìn như một thanh RAM.
Ổ cứng SSD M2 chia làm 2 loại chính: M2 SATA và M2 NVMe (PCIe)
- M2 SATA vẫn sử dụng chuẩn giao tiếp dữ liệu SATA III nên tốc độ đọc – ghi dữ liệu ở giới hạn ở mức 6Gbps, tương đương 550MB/s.
Ổ cứng SSD M2 Sata có chủ yếu 3 chuẩn: 2242, 2260 và 2280. Có khá nhiều loại kích thước khác nhau, bề rộng vẫn giữ mặc định là 22 mm, tuy nhiên chiều dài thay đổi lần lượt là 42mm, 60mm, 80mm. Loại thông dụng và bán phổ biến trên thị trường hiện nay đó là 2280 còn các loại khác thì vừa khó tìm, ít hãng sản xuất mà giá lại cao hơn SSD Sata III cùng dung lượng.
- M2 NVMe sử dụng tiêu chuẩn giao tiếp PCL Express với tốc độ đọc ghi lên đến 32 Gb/s (tương đương 4 GB/s), tức cao hơn rất nhiều lần so với SSD M2 SATA chỉ 550 MB/s.
Điểm giống giữa SSD M.2 PCIe và SSD M2 SATA chỉ là khe cắm M2.
SSD M.2 PCIe chúng thường cho tốc độ cao hơn so với SSD SATA. Lý do? Theo Asus, PCIe có kết nối trực tiếp vào CPU nên dữ liệu sẽ được trao đổi rất nhanh, trong khi đó ổ SATA phải đi qua một bộ điều khiển trung gian nên làm tăng độ trễ.
SSD M2 SATA và SSD M2 NVME
SSD U.2
Chuẩn SFF-8639 được đổi tên thành U.2, đây cũng là một chuẩn SSD cỡ lớn tuy nhiên tốc độ tối đa của nó có thể lên tới 10Gbps, không phải chỉ 6Gbps như SATA III. Điểm khác biệt này là do U.2 không dùng SATA mà dùng kết nối PCIe 3.0 x4 (4 lane) giống như M.2 nên nhanh hơn nhiều. Vì U.2 có kích thước lớn hơn M.2 nên người ta có thể nhét thêm nhiều chip flash vào bên trong, tức là sẽ dễ tăng dung lượng lên hơn so với ổ M.2. Như bạn có thể thấy trong hình bên dưới, ổ U.2 còn có thể được thiết kế để tản nhiệt tốt hơn. Một số mainboard có hỗ trợ cổng U.2 sẵn hoặc hỗ trợ thông qua adapter, tuy nhiên nó không phổ biến như là các chuẩn mà mình đã nói tới bên trên, chủ yếu trên các mainboard cho game thủ mà thôi.
Nguồn: Tổng hợp